![]() |
Tên thương hiệu: | Upperbond |
Số mẫu: | Nhà sản xuất |
MOQ: | 50 chiếc |
giá bán: | có thể đàm phán |
Thời gian giao hàng: | 5-8 ngày |
Điều khoản thanh toán: | T / T, Western Union, MoneyGram |
21 * 3100 Băng keo mang giấy Thuốc lá Bao thuốc lá trên máy làm thuốc lá Protos
Băng keo được sử dụng cho các máy làm thuốc lá trên khu vực trang trí định dạng để chuyển giấy thuốc lá với thuốc lá được bọc trong. Chúng tôi cung cấp băng aramid và băng vải lanh.
Flax stem cross-section, showing locations of underlying tissues. Mặt cắt ngang thân cây lanh, hiển thị vị trí của các mô bên dưới. Ep = epidermis; Ep = biểu bì; C = cortex; C = vỏ não; BF = bast fibres; BF = sợi bast; P = phloem; P = phloem; X = xylem; X = xylem; Pi = pith Pi = pith
Linen is a bast fiber. Vải lanh là một sợi bast. Flax fibers vary in length from about 25 to 150 mm (1 to 6 in) and average 12–16 micrometers in diameter. Sợi lanh có chiều dài khác nhau từ khoảng 25 đến 150 mm (1 đến 6 in) và đường kính trung bình 12 mic16. There are two varieties: shorter tow fibers used for coarser fabrics and longer line fibers used for finer fabrics. Có hai loại: sợi kéo ngắn hơn được sử dụng cho vải thô và sợi dài hơn được sử dụng cho vải mịn hơn. Flax fibers can usually be identified by their “nodes” which add to the flexibility and texture of the fabric. Các sợi lanh thường có thể được xác định bởi các nút của họ, giúp tăng thêm tính linh hoạt và kết cấu của vải.
The word "linen" is derived from the Latin word for the flax plant, which is linum, and the earlier Greek λίνον (linon). Từ "lanh" có nguồn gốc từ tiếng Latinh cho cây lanh, đó là linum, và tiếng Hy Lạp trước đó (linon). This word history has given rise to a number of other terms: Lịch sử từ này đã dẫn đến một số thuật ngữ khác:
Đường thẳng, xuất phát từ việc sử dụng sợi lanh để xác định đường thẳng
Lót, bởi vì vải lanh thường được sử dụng để tạo ra một lớp bên trong cho quần áo len và da
Đồ lót, thông qua tiếng Pháp, ban đầu biểu thị đồ lót làm bằng vải lanh
Dầu hạt lanh, một loại dầu có nguồn gốc từ hạt lanh
Vải sơn, sàn phủ làm từ dầu hạt lanh và các vật liệu khác
Linen was sometimes used as a form of currency in ancient Egypt. Vải lanh đôi khi được sử dụng như một hình thức tiền tệ ở Ai Cập cổ đại. Egyptian mummies were wrapped in linen as a symbol of light and purity, and as a display of wealth. Xác ướp Ai Cập được bọc trong vải lanh như một biểu tượng của ánh sáng và sự tinh khiết, và như một sự phô trương của cải. Some of these fabrics, woven from hand-spun yarns, were very fine for their day, but are coarse compared to modern linen. Một số loại vải này, được dệt từ sợi kéo tay, rất tốt cho ngày của họ, nhưng lại thô so với vải lanh hiện đại. In 1923, the German city Bielefeld issued banknotes printed on linen. Năm 1923, thành phố Bielefeld của Đức đã phát hành tiền giấy in trên vải lanh. Today, linen is usually an expensive textile produced in relatively small quantities. Ngày nay, vải lanh thường là một loại vải dệt đắt tiền được sản xuất với số lượng tương đối nhỏ. It has a long staple (individual fiber length) relative to cotton and other natural fibers. Nó có một sợi dài (chiều dài sợi riêng lẻ) liên quan đến bông và các loại sợi tự nhiên khác.
![]() |
Tên thương hiệu: | Upperbond |
Số mẫu: | Nhà sản xuất |
MOQ: | 50 chiếc |
giá bán: | có thể đàm phán |
Chi tiết bao bì: | Thùng carton |
Điều khoản thanh toán: | T / T, Western Union, MoneyGram |
21 * 3100 Băng keo mang giấy Thuốc lá Bao thuốc lá trên máy làm thuốc lá Protos
Băng keo được sử dụng cho các máy làm thuốc lá trên khu vực trang trí định dạng để chuyển giấy thuốc lá với thuốc lá được bọc trong. Chúng tôi cung cấp băng aramid và băng vải lanh.
Flax stem cross-section, showing locations of underlying tissues. Mặt cắt ngang thân cây lanh, hiển thị vị trí của các mô bên dưới. Ep = epidermis; Ep = biểu bì; C = cortex; C = vỏ não; BF = bast fibres; BF = sợi bast; P = phloem; P = phloem; X = xylem; X = xylem; Pi = pith Pi = pith
Linen is a bast fiber. Vải lanh là một sợi bast. Flax fibers vary in length from about 25 to 150 mm (1 to 6 in) and average 12–16 micrometers in diameter. Sợi lanh có chiều dài khác nhau từ khoảng 25 đến 150 mm (1 đến 6 in) và đường kính trung bình 12 mic16. There are two varieties: shorter tow fibers used for coarser fabrics and longer line fibers used for finer fabrics. Có hai loại: sợi kéo ngắn hơn được sử dụng cho vải thô và sợi dài hơn được sử dụng cho vải mịn hơn. Flax fibers can usually be identified by their “nodes” which add to the flexibility and texture of the fabric. Các sợi lanh thường có thể được xác định bởi các nút của họ, giúp tăng thêm tính linh hoạt và kết cấu của vải.
The word "linen" is derived from the Latin word for the flax plant, which is linum, and the earlier Greek λίνον (linon). Từ "lanh" có nguồn gốc từ tiếng Latinh cho cây lanh, đó là linum, và tiếng Hy Lạp trước đó (linon). This word history has given rise to a number of other terms: Lịch sử từ này đã dẫn đến một số thuật ngữ khác:
Đường thẳng, xuất phát từ việc sử dụng sợi lanh để xác định đường thẳng
Lót, bởi vì vải lanh thường được sử dụng để tạo ra một lớp bên trong cho quần áo len và da
Đồ lót, thông qua tiếng Pháp, ban đầu biểu thị đồ lót làm bằng vải lanh
Dầu hạt lanh, một loại dầu có nguồn gốc từ hạt lanh
Vải sơn, sàn phủ làm từ dầu hạt lanh và các vật liệu khác
Linen was sometimes used as a form of currency in ancient Egypt. Vải lanh đôi khi được sử dụng như một hình thức tiền tệ ở Ai Cập cổ đại. Egyptian mummies were wrapped in linen as a symbol of light and purity, and as a display of wealth. Xác ướp Ai Cập được bọc trong vải lanh như một biểu tượng của ánh sáng và sự tinh khiết, và như một sự phô trương của cải. Some of these fabrics, woven from hand-spun yarns, were very fine for their day, but are coarse compared to modern linen. Một số loại vải này, được dệt từ sợi kéo tay, rất tốt cho ngày của họ, nhưng lại thô so với vải lanh hiện đại. In 1923, the German city Bielefeld issued banknotes printed on linen. Năm 1923, thành phố Bielefeld của Đức đã phát hành tiền giấy in trên vải lanh. Today, linen is usually an expensive textile produced in relatively small quantities. Ngày nay, vải lanh thường là một loại vải dệt đắt tiền được sản xuất với số lượng tương đối nhỏ. It has a long staple (individual fiber length) relative to cotton and other natural fibers. Nó có một sợi dài (chiều dài sợi riêng lẻ) liên quan đến bông và các loại sợi tự nhiên khác.